burn the candle at both ends, to (you can't) Thành ngữ, tục ngữ
đốt nến ở cả hai đầu
Hình. làm chuyện rất chăm chỉ và thức rất khuya vào ban đêm. (Một đầu của ngọn nến là công chuyện được trả thành vào ban ngày, và đầu kia là công chuyện được trả thành vào ban đêm.) No admiration Mary is ill. Cô ấy vừa đốt ngọn nến ở cả hai đầu trong một thời (gian) gian dài. Bạn sẽ kiệt sức nếu bạn tiếp tục đốt ngọn nến ở cả hai đầu .. Xem thêm: cả hai, đốt cháy, ngọn nến, kết thúc đốt ngọn nến ở cả hai đầu
Sử dụng năng lượng hoặc tài nguyên của một người bằng cách sống một cuộc sống bận rộn. Ví dụ, Joseph vừa đốt ngọn nến ở cả hai đầu trong nhiều tuần, làm hai công chuyện trong tuần và một công chuyện thứ ba vào cuối tuần. Phép ẩn dụ này có nguồn gốc từ Pháp và được dịch sang tiếng Anh trong Từ điển của Randle Cotgrave (1611), nơi nó đen tối chỉ sự tiêu tan của cải của một người. Nó sớm có được ý nghĩa rộng lớn hơn hiện tại của nó. . Xem thêm: cả hai, đốt, nến, kết thúc đốt nến ở cả hai đầu
Nếu đốt nến ở cả hai đầu, nghĩa là bạn cố gắng làm quá nhiều, thường xuyên đi ngủ muộn và dậy sớm trong buổi sáng. Cố gắng bất làm bản thân kiệt sức bằng cách đốt nến ở cả hai đầu. Frank có vẻ thích thú với chuyện đốt ngọn nến ở cả hai đầu. Dù có thức khuya thế nào thì anh ấy cũng vừa dậy từ năm giờ sáng hôm sau để học .. Xem thêm: cả hai, đốt, nến, kết thúc đốt nến cả hai đầu
1 năng lượng xa hoa hay tài nguyên theo nhiều hướng cùng một lúc. 2 người đi ngủ muộn và dậy sớm .. Xem thêm: cả hai, đốt cháy, đốt nến, kết thúc đốt nến cả hai cuối cùng
khiến bản thân rất mệt mỏi vì làm quá nhiều, đặc biệt là đi ngủ muộn và dậy sớm: Bạn trông có vẻ kiệt sức. Bạn đang đốt ngọn nến ở cả hai đầu, phải bất ?. Xem thêm: cả hai, đốt cháy, ngọn nến, kết thúc đốt ngọn nến ở cả hai đầu, để (bạn bất thể)
Làm cạn kiệt năng lượng hoặc tài nguyên của một người; thức khuya chơi và dậy sớm làm chuyện vất vả cả ngày. Cụm từ này đến tiếng Anh vào thế kỷ XVII từ tiếng Pháp (brusler landelle par les deux bouts) qua Từ điển Randle Cotgrave (1611), định nghĩa nó là tiêu tán của cải vật chất của một người. Nó nhanh chóng mang một ý nghĩa chung chung hơn (“Anh ta chỉ tiêu thụ như một ngọn nến ở cả hai đầu, rượu vang và phụ nữ,” Richard Flecknoe, 1658) và xuất hiện thường xuyên đủ để Eric Partridge tin rằng đó là một lời nói sáo rỗng vào giữa thế kỷ mười tám. Mặc dù những câu nói sáo rỗng thường bất phải là đất chỉ của thơ hay, nhưng “Bức tranh đầu tiên” (1920) của Edna St. Vincent Millay vừa sử dụng câu này: “Ngọn nến của tui cháy ở cả hai đầu; Nó sẽ bất kéo dài qua đêm; Nhưng ah, kẻ thù của tôi, và ôi, các bạn của tui — Nó mang đến một ánh sáng đáng yêu. ”. Xem thêm: cả hai, đốt, ngọn nến đốt ngọn nến ở hai đầu
Cực nhọc bất có thời (gian) gian nghỉ ngơi. Cụm từ, xuất phát từ một cách diễn đạt tiếng Pháp, có nghĩa là làm chuyện chăm chỉ đến mức bạn cháy hết mình. Ngoài ra, vì nến vừa từng là một vật dụng đắt tiền, nên chuyện đốt cháy một ngọn nến ở cả hai đầu có nghĩa là lãng phí các nguồn tài nguyên quý giá để đạt được một nỗi đen tối ảnh. Nhà thơ Edna St. Vincent Millay vừa sử dụng hình ảnh trong câu thơ của cô:
Ngọn nến của tui cháy ở cả hai đầu;
Nó sẽ bất kéo dài qua đêm;
Nhưng ah, kẻ thù của tôi, và ôi, các bạn của tôi—
Nó cho một ánh sáng đáng yêu. Xem thêm: cả hai, đốt cháy, ngọn nến, kết thúc. Xem thêm:
An burn the candle at both ends, to (you can't) idiom dictionary is a great resource for writers, students, and anyone looking to expand their vocabulary. It contains a list of words with similar meanings with burn the candle at both ends, to (you can't), allowing users to choose the best word for their specific context.
Cùng học tiếng anh với từ điển Từ đồng nghĩa, cách dùng từ tương tự, Thành ngữ, tục ngữ burn the candle at both ends, to (you can't)