damned if I do, damned if I don't Thành ngữ, tục ngữ
damned if I do, damned if I don't
damned if I do, damned if I don't A situation in which one can't win. For example,
If I invite Aunt Jane, Mother will be angry, and if I don't, I lose Jane's friendship—I'm damned if I do and damned if I don't. Eric Partridge suggested this idiom may have come from the emphatic
I'm damned if I do, meaning “I definitely will not do something,” but despite the similar wording the quite different meaning argues against this theory. [Colloquial; first half of 1900s] Also see
Catch-22.
chết tiệt nếu bạn làm vậy, chết tiệt nếu bạn bất làm vậy
Mọi hành động có thể xảy ra (hoặc bất hành động) sẽ dẫn đến kết quả tiêu cực hoặc khiến bạn gặp rắc rối; bất có quá trình hành động nào mà bất có nhược điểm. Vì vậy, sếp của bạn sẽ phát điên nếu bạn bỏ lỡ sự kiện công việc, và chồng bạn sẽ thất vọng nếu bạn bỏ qua bữa tối kỷ niệm của bạn. Chết tiệt nếu bạn làm, chết tiệt nếu bạn bất !. Xem thêm: chết tiệt, nếu
chết tiệt nếu tui làm vậy, chết tiệt nếu tui không làm thế
Một tình huống mà người ta bất thể thắng. Ví dụ, nếu tui mời Dì Jane, Mẹ sẽ tức giận, và nếu tui không mời, tui sẽ mất tình bạn của Jane - Tôi chết tiệt nếu tui làm vậy và chết tiệt nếu tui không làm thế. Eric Partridge gợi ý rằng thành ngữ này có thể xuất phát từ sự nhấn mạnh rằng tui đã chết tiệt nếu tui làm, có nghĩa là "Tôi chắc chắn sẽ bất làm điều gì đó," nhưng mặc dù cách diễn đạt tương tự, nhưng ý nghĩa trả toàn khác lại lập luận chống lại lý thuyết này. [Thông thường; nửa đầu những năm 1900] Cũng xem catch-22. . Xem thêm: chết tiệt, nếu. Xem thêm: