Some examples of word usage: Benefit principle
1. The benefit principle states that individuals should pay taxes based on the benefits they receive from government services.
Nguyên tắc lợi ích nói rằng cá nhân nên trả thuế dựa trên các lợi ích họ nhận được từ các dịch vụ của chính phủ.
2. The benefit principle is often used in determining the allocation of resources for public goods and services.
Nguyên tắc lợi ích thường được sử dụng để xác định phân bổ tài nguyên cho hàng hóa và dịch vụ công.
3. According to the benefit principle, those who benefit the most from government programs should contribute the most towards funding them.
Theo nguyên tắc lợi ích, những người hưởng lợi nhiều nhất từ các chương trình của chính phủ nên đóng góp nhiều nhất cho việc tài trợ chúng.
4. The benefit principle is often contrasted with the ability-to-pay principle, which argues that individuals should pay taxes based on their income and wealth.
Nguyên tắc lợi ích thường được so sánh với nguyên tắc khả năng trả, theo đó người ta cho rằng cá nhân nên trả thuế dựa trên thu nhập và tài sản của họ.
5. Many economists believe that a combination of the benefit principle and the ability-to-pay principle is the most equitable way to distribute the tax burden.
Nhiều nhà kinh tế cho rằng việc kết hợp nguyên tắc lợi ích và nguyên tắc khả năng trả là cách công bằng nhất để phân phối gánh nặng thuế.
6. Advocates of the benefit principle argue that it promotes fairness by ensuring that those who benefit the most from government services bear a proportionate share of the cost.
Các nhà ủng hộ của nguyên tắc lợi ích lập luận rằng nó thúc đẩy sự công bằng bằng cách đảm bảo rằng những người hưởng lợi nhiều nhất từ dịch vụ của chính phủ chịu một phần nguồn chi phí tương ứng.