Some examples of word usage: Pecuniary external economy
1. Pecuniary external economies arise when businesses in a particular industry benefit from lower costs due to the concentration of other firms in the same area.
(Phần thưởng ngoại tệ xuất hiện khi các doanh nghiệp trong một ngành công nghiệp cụ thể hưởng lợi từ chi phí thấp do sự tập trung của các công ty khác trong cùng khu vực.)
2. The formation of industrial clusters can lead to pecuniary external economies, as companies in close proximity can share resources and infrastructure, reducing costs for all involved.
(Sự hình thành các cụm công nghiệp có thể dẫn đến các nền kinh tế ngoại tệ, vì các công ty ở gần nhau có thể chia sẻ nguồn lực và cơ sở hạ tầng, giảm chi phí cho tất cả mọi người.)
3. Pecuniary external economies can also result from a skilled labor force concentrated in a specific geographic region, leading to cost savings for businesses operating in that area.
(Nền kinh tế ngoại tệ cũng có thể phát sinh từ một lực lượng lao động tay nghề cao tập trung ở một khu vực địa lý cụ thể, dẫn đến sự tiết kiệm chi phí cho các doanh nghiệp hoạt động trong khu vực đó.)
4. Governments can play a role in promoting pecuniary external economies through targeted investments in infrastructure or workforce development to support industries in specific regions.
(Chính phủ có thể đóng vai trò trong việc thúc đẩy nền kinh tế ngoại tệ thông qua việc đầu tư mục tiêu vào cơ sở hạ tầng hoặc phát triển lực lượng lao động để hỗ trợ các ngành công nghiệp ở các khu vực cụ thể.)
5. The concept of pecuniary external economies highlights the interconnected nature of economies and the benefits that can accrue from collaboration and shared resources.
(Khái niệm về nền kinh tế ngoại tệ làm nổi bật bản chất liên kết của các nền kinh tế và những lợi ích có thể được hưởng từ sự hợp tác và chia sẻ nguồn lực.)
6. Understanding and harnessing pecuniary external economies can help businesses and policymakers make more informed decisions about where to invest and how to support economic growth in different regions.
(Hiểu và tận dụng nền kinh tế ngoại tệ có thể giúp doanh nghiệp và các nhà hoạch định chính sách đưa ra quyết định thông minh hơn về nơi đầu tư và cách hỗ trợ sự phát triển kinh tế ở các khu vực khác nhau.)