Some examples of word usage: doughface
1. The politician was considered a doughface because he easily changed his beliefs to suit whoever was in power.
=> Nhà chính trị được coi là người vô cảm vì anh ấy dễ dàng thay đổi niềm tin của mình để phục vụ ai đó đang nắm quyền.
2. She was labeled a doughface for constantly agreeing with her boss, even when she didn't agree with his decisions.
=> Cô ấy được gán nhãn là người vô cảm vì luôn đồng ý với sếp, ngay cả khi cô ấy không đồng ý với quyết định của anh ấy.
3. The student was accused of being a doughface for always following the crowd and never standing up for what he believed in.
=> Học sinh bị buộc tội là người vô cảm vì luôn theo đuôi đám đông và không bao giờ đứng lên bảo vệ niềm tin của mình.
4. The company's CEO was seen as a doughface for constantly changing his mind and not sticking to his decisions.
=> Giám đốc điều hành của công ty được coi là người vô cảm vì luôn thay đổi quyết định và không giữ vững quyết định của mình.
5. Many voters considered the politician to be a doughface because he seemed to say whatever would get him the most votes.
=> Nhiều cử tri coi nhà chính trị là người vô cảm vì anh ấy dường như nói bất cứ điều gì để có được nhiều phiếu bầu nhất.
6. The employee was labeled a doughface for always agreeing with his manager, even when he knew the decisions were wrong.
=> Nhân viên bị đặt nhãn là người vô cảm vì luôn đồng tình với người quản lý, ngay cả khi anh ấy biết rằng các quyết định đó là sai.