give someone the air Thành ngữ, tục ngữ
give someone the air
give someone the air Also,
give someone the brush off or
the gate or
the old heave-ho. Break off relations with someone, oust someone, snub or jilt someone, especially a lover. For example,
John was really upset when Mary gave him the air, or
His old friends gave him the brush off, or
Mary cried and cried when he gave her the gate, or
The company gave him the old heave-ho after only a month. In the first expression, which dates from about 1920,
giving air presumably alludes to being blown out. The second, from the first half of the 1900s, alludes to
brushing away dust or lint. The third, from about 1900, uses
gate in the sense of “an exit.” The fourth alludes to the act of
heaving a person out, and is sometimes used to mean “to fire someone from a job” (see
get the ax). All these are colloquialisms, and all have variations using
get, get the air (etc.), meaning “to be snubbed or told to leave,” as in
After he got the brush off, he didn't know what to do. cho (một) bất khí
1. Để từ chối, nói xấu, hoặc từ chối một người, đặc biệt là người yêu hoặc mối quan tâm lãng mạn. Jonathan vừa có một trái tim tan vỡ kể từ khi Sarah cho anh ta bất khí. Để trả toàn cách chức hoặc cách chức một nhân viên, đặc biệt là một nhân viên. Ban lãnh đạo vừa nhanh chóng đưa cho kế toán mới bất khí sau khi tính toán sai lầm của anh ta khiến công ty thiệt hại hàng trăm nghìn đô la. Họ sẽ cho tui không khí nếu họ phát hiện ra tui đi làm trong tình trạng say xỉn .. Xem thêm: bất khí, hãy
cho ai đó bất khí
Ngoài ra, hãy cho ai đó cái bàn chải hoặc cái cổng hoặc cái lô xô cũ -ho. Cắt đứt quan hệ với ai đó, ruồng bỏ ai đó, hắt hủi hoặc xen vào ai đó, đặc biệt là người yêu. Ví dụ, John thực sự khó chịu khi Mary cho anh ta bất khí, hoặc những người bạn cũ của anh ta vừa cho anh ta bàn chải, hoặc Mary vừa khóc và khóc khi anh ta đưa cho cô ấy cánh cổng, hoặc Công ty vừa đưa cho anh ta chiếc xe nâng cũ chỉ sau một tháng . Trong biểu thức đầu tiên, có từ khoảng năm 1920, bất khí có lẽ đen tối chỉ chuyện bị thổi bay. Cách thứ hai, từ nửa đầu những năm 1900, đen tối chỉ đến chuyện phủi bụi hoặc xơ vải. Thứ ba, từ khoảng năm 1900, sử dụng cổng với nghĩa là "một lối ra." Câu thứ tư đen tối chỉ hành động đưa một người ra ngoài, và đôi khi được sử dụng để có nghĩa là "sa thải ai đó khỏi công việc" (xem lấy rìu). Tất cả những thứ này đều là những từ ngữ thông tục, và tất cả đều có các biến thể sử dụng get, get air (v.v.), có nghĩa là "bị hắt hủi hoặc bị yêu cầu rời đi", như trong Sau khi anh ta phủi sạch, anh ta bất biết phải làm gì. . Xem thêm: air, give, someone. Xem thêm: