have something on Thành ngữ, tục ngữ
have something on someone
have information or proof that someone did sometning wrong I think that the police have something on him and that is why he wants to quit his job.
have something on the ball
be smart, clever, skilled She really has a lot on the ball. She should do well in whatever she chooses to do.
have something on|have on
v. phr.,
informal To have information or proof that someone did something wrong.
Mr. Jones didn't want to run for office because he knew the opponents had something on him. Mr. Smith keeps paying blackmail to a man who has something on him. Although Miss Brown is not a good worker, her boss does not fire her because she has something on him. Compare: GET THE GOODS ON.
Antonym: HAVE NOTHING ON.
have something on the ball|have|on the ball
v. phr.,
slang,
colloquial To be smart, clever; to be skilled and have the necessary know-how.
You can trust Syd; he's got a lot on the ball OR he's got something on the ball.
have something on
have something on see under
have nothing on.
accept (something) on
Để bận hoặc bận chuyện gì đó; để có kế hoạch làm điều gì đó vào một thời (gian) điểm cụ thể. Bob: "Bạn có muốn đến xung quanh vào Chủ nhật để xem trận đấu lớn không?" Janet: "Xin lỗi, Bob, tui có chuyện vào tối hôm đó." Tôi có một số chuyện vào lúc này, nhưng nhìn chung chuyện kinh doanh diễn ra khá chậm chạp .. Xem thêm: have, on
accept (something) on (one)
1. Để có bằng chứng buộc tội hoặc bất lợi chống lại một tội ác, hành vi sai trái hoặc hành vi sai trái nào đó. Tới cảnh sát, vì tất cả những gì tui quan tâm! Bạn bất có bất cứ điều gì trên tôi! Nếu chúng ta muốn bắt anh ta vì tội lừa đảo, chúng ta sẽ nên phải theo dõi anh ta nhiều hơn là một vài cuộc điện thoại nghi vấn.2. Để có một lợi thế cụ thể hơn một. Bạn có thể nghĩ rằng bạn có thể đánh bại tôi, nhưng tui đã có kinh nghiệm 10 năm đối với bạn. Hiện đang sở có một thứ gì đó. Này, bạn có cây bút trên người không? Tôi cần viết điều này ra. Yeah, tui có khăn giấy trên người .. Xem thêm: have, on
accept on
1. Để mặc một bài báo của quần áo. Một danh từ hoặc lớn từ có thể được sử dụng giữa "have" và "on." Tôi ước tui đã mặc áo khoác. Ở đây lạnh cóng! Cô ấy vừa mặc một chiếc váy đen thanh lịch. Để bật một số thiết bị hoặc thiết bị điện tử. Một danh từ hoặc lớn từ có thể được sử dụng giữa "have" và "on." Thường được sử dụng trong cấu trúc thì quá khứ. Không có gì ngạc nhiên khi pin trong radio vừa chết — bạn vừa sử dụng nó cả đêm! Tôi bất biết làm cách nào để bạn có thể tập trung khi sử dụng quá nhiều thiết bị khác nhau cùng một lúc. Để có một số hoạt động hoặc nhiệm vụ được lên lịch. Một danh từ hoặc lớn từ được sử dụng giữa "have" và "on." Bạn có ba cuộc họp vào buổi sáng, thưa sếp, sau đó một cuộc họp nữa sau bữa trưa. Xin lỗi, hôm nay tui có quá nhiều thứ để giúp bạn với dự án của bạn. Để chơi khăm, lừa gạt hoặc đánh lừa một người. Thường được sử dụng một cách châm biếm để biểu thị sự phẫn nộ hoặc hoài nghi. Một danh từ hoặc lớn từ được sử dụng giữa "have" và "on." Thường được sử dụng ở thì tiếp diễn. Chủ yếu được nghe ở Vương quốc Anh. £ 200 cho một chiếc áo phông? Bạn có giúp tui trên không? Ồ, đừng khó chịu như vậy. Chúng tui chỉ có bạn trên 5. Để có bằng chứng buộc tội hoặc bất lợi chống lại ai đó, như đối với một số tội phạm, hành vi sai trái hoặc hành vi sai trái. Một danh từ hoặc lớn từ được sử dụng giữa "have" và "on." Tốt thôi, hãy đến gặp cảnh sát, vì tất cả những gì tui quan tâm! Bạn bất có bất cứ điều gì trên tôi! Nếu chúng ta muốn bắt anh ta vì tội lừa đảo, chúng ta sẽ nên phải theo dõi anh ta nhiều hơn là một vài cuộc điện thoại nghi vấn. Để có thể bắt giữ và kết án ai đó vì tội nào đó. Một danh từ hoặc lớn từ được sử dụng giữa "have" và "on." Cảnh sát vừa truy xét kế toán về một số tội danh khác nhau, bao gồm rửa tiền, gian lận và trốn thuế. Để có một lợi thế đặc biệt so với một người nào đó. Một danh từ hoặc lớn từ được sử dụng giữa "have" và "on." Bạn có thể nghĩ rằng bạn có thể đánh bại tôi, nhưng tui có kinh nghiệm 10 năm đối với bạn. Để mời ai đó làm khách trên chương trình phát thanh, truyền hình, v.v ... Có thể sử dụng danh từ hoặc lớn từ giữa "have" và "on". Chúng tui đã có rất nhiều khách mời tuyệt cú vời trong những năm qua, nhưng khách mời tiếp theo này có thể là điều tui háo hức mong đợi nhất. A: "Cảm ơn bạn vừa tham gia (nhà) cùng chúng tui hôm nay để thảo luận về cuốn sách mới của bạn." B: "Chắc chắn rồi, cảm ơn vì vừa giúp tôi.". Xem thêm: have, on
accept article on
Learn added accept annihilation on. . Xem thêm: have, on, something. Xem thêm: